(copy from internet)
Phát âm Bắc Kinh với phiên âm Pīnyīn
Phát âm Bắc Kinh với phiên âm Pīnyīn
Mỗi chữ Hán (Hán tự 漢 字) được phát ra bằng một âm tiết 音 節 (syllable). Nói đơn giản, âm thanh nổ ra một phát thì kể là một âm tiết. Thí dụ, từ « 漢 語 » (Hán ngữ) gồm hai chữ 漢 và 語 , được phát ra bằng hai âm tiết hàn và yǚ.
Để ghi âm của chữ Hán, người ta dùng hệ thống phiên âm. Có nhiều hệ phiên âm chữ Hán, nhưng hiện nay hệ phiên âm pīnyīn (bính âm 拼 音 ) của Bắc Kinh được xem là tiêu chuẩn. Thí dụ: chữ 漢 được phiên âm là hàn, chữ 語 được phiên âm là yǚ.
Một âm tiết gồm ba yếu tố: 1- phụ âm đầu (thanh mẫu 聲 母 ), 2- vần (vận mẫu 韻 母 ), 3- thanh (thanh điệu 聲 調 ). Thí dụ:
- chữ 漢 được phiên âm là hàn, âm tiết này có phụ âm đầu là h- , vần là -an , thanh là \.
- chữ 語 được phiên âm là yǚ, âm tiết này không có phụ âm đầu, chỉ có vần là yü , thanh là v.
chữ Hán
|
phiên âm Hán Việt
|
phiên âm pinyin
|
phụ âm đầu (thanh mẫu)
|
vần
(vận mẫu) |
thanh (thanh điệu)
|
đọc như
tiếng Việt |
漢
|
HÁN
|
hàn
|
h-
|
-an
|
\
|
hán
|
語
|
NGỮ
|
yǚ
|
(không có)
|
yü
|
v
|
duỳ
|
(Chú ý: Một âm tiết có thể không có phụ âm đầu ; nhưng bắt buộc phải có vần và thanh)
THANH (thanh điệu 聲 調 )
Chữ Hán có 5 thanh, ký hiệu là: – , / , v , \ ,.. Thí dụ: âm tiết ma (đọc như ma trong tiếng Việt) gắn thêm thanh điệu sẽ là: mā , má , mǎ , mà , mạ. Trong một số từ điển Hán ngữ và sách giáo khoa dạy Hán ngữ, vì lý do kỹ thuật, người ta thay thế 5 ký hiệu trên bằng các con số: ma1 (= mā ), ma2 (= má ), ma3 (= mǎ ), ma4 (= mà ), ma hay ma5 (= mạ ).
- mā
- má
- mǎ
- mà
- ma
Luật biến đổi thanh điệu:
(1) Hai thanh v kế nhau, thì thanh v trước biến thành /. Tức là v + v = / + v. Thí dụ:
- nǐ hǎo đọc là ní hǎo (chào anh/chị).
- hěn hǎo đọc là hén hǎo (rất tốt/khoẻ).
- yǒng yuǎn đọc là yóng yuǎn (vĩnh viễn).
(2) Ba thanh v kế nhau, thì hai thanh v trước biến thành /. Tức là v + v + v = / + / + v. Thí dụ:
- zǒng lǐ fǔ đọc là zóng lí fǔ (phủ thủ tướng).
- zhǎn lǎn guǎn đọc là zhán lán guǎn (nhà triển lãm).
PHỤ ÂM
b p m f
d t l n
g k h
j q x
z c s
zh ch sh r
NGUYÊN ÂM
a e o i u ü –er –i
ai ei ao ou an en ang eng ong
–ia –ie –iao –iou –ian –iang –in –ing –iong
ya ye yao you yan yang yin ying yong
–ua –uo –uai –uei –uan –uen –uang –ueng
wa wo wai wei wan wen wang weng
–üe –üan –ün
yue yuan yun
B – ba bo bai bei bao ban ben bang bi biao bie bian bin bing bu
P – pa po pai pei pao pou pan pen pang peng pi piao pie pian pin ping pu
M – ma mo me mai mei mao mou man men mang meng mi miao mie miu mian min ming mu
F – fa fo fei fou fan fen fang feng fu
D – da de dai dei dao dou dan den dang deng dong di diao die diu dian ding du duo dui duan dun
T – ta te tai tao tou tan tang teng tong ti tiao tie tian ting tu tuo tui tuan tun
N – na ne nai nei nao nan nen nang neng nong ni niao nie niu nian nin niang ning nu nuo nuan nü nüe
L – la le lai lei lao lou lan lang leng long li lia liao lie liu lian liang ling lu luo luan lun lü lüe
G – ga ge gai gei gao gou gan gen gang geng gong gu gua guo guai gui guan guang
K – ka ke kai kei kao kou kan ken kang keng kong ku kua kuo kuai kui kuan kuang
H – ha he hai hei hao hou han hen hang heng hong hu hua huo huai hui huan hun huang
J – ji jia jiao jie jiu jian jin jiang jing jiong ju jue juan jun
Q – qi qia qiao qie qiu qian qin qiang qing qiong qu que quan qun
X – xi xia xiao xie xiu xian xin xiang xing xiong xu xue xuan xun
Z – za ze zai zei zao zou zan zen zang zeng zong zu zuo zui zuan zun
C – ca ce ci cai cao cou can cen cang ceng cong cu cuo cui cuan cun
S – sa se si sai sao sou san sen sang seng song su suo sui suan sun
R – re ri rao rou ran ren rang reng rong ru ruo rui ruan run
ZH – zha zhe zhi zhai zhei zhao zhou zhan zhen zhang zheng zhong zhu zhua zhuo zhuai zhui zhuan zhun zhuang
CH – cha che chi chai chao chou chan chen chang cheng chong chu chua chuo chuai chui chuan chun chuang
SH – sha she shi shai shei shao shou shan shen shang sheng shu shuo shuai shui shuan shun shuang
.
QUI TẮC VIẾT CHỮ HÁN
Trừ vài ngoại lệ, qui tắc chung là từ trái qua phải; từ trên xuống dưới; từ ngoài vào trong.
|
.
KẾT CẤU CHỮ HÁN
No comments:
Post a Comment